NST giới tínhNST nam nữ là các loại NST bao gồm chứa gen chính sách giới tính và những gen khác.Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:Đoạn không tương đương chứa những gen đặc trưng cho từng NST Đoạn tương đương chứa những lôcút gene giống nhau.Một số chính sách tế bào học khẳng định giới tính bởi NST:Kiểu XX, XYCon cái XX, bé đực XY: động vật hoang dã có vú, con ruồi giấm, ngườiCon dòng XY, bé đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.Kiểu XX, XO:Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xitCon cái XO, bé đực XX : bọ nhậy

B, Di truyền liên kết với giới tính

Gen bên trên NST XPhép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong những số đó có sự hoán đổi kiểu dáng hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận cùng lai nghịch. Mục tiêu để đánh giá sự tác động của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng làm sao đó. Ví dụ: lai thuận : bố mắt đỏ x bà bầu mắt trắng; lai nghịch : bố mắt trắng x người mẹ mắt đỏThí nghiệm:
Phép lai thuận: Ptc: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng F1: 100% ♀ đôi mắt đỏ : 100% ♂ đôi mắt đỏ F2: 100% ♀ đôi mắt đỏ : 

1/2 ♂ mắt đỏ : một nửa ♂ mắt trắng

Phép lai nghịch: Ptc: ♀ đôi mắt trắng × ♂ mắt đỏ F1: 100% ♀ đôi mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng F2: một nửa ♀ đôi mắt đỏ : 50% ♀ đôi mắt trắng : 

một nửa ♂ đôi mắt đỏ : một nửa ♂ mắt trắng

Nhận xétKết quả phép lai thuận, nghịch là không giống nhauCó sự phân li không đồng đều ở 2 giớiDựa vào phép lai thuận: mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen chế độ một tính trạngQuy cầu gen: A: mắt đỏ; a: mắt trắngGiải thíchGen vẻ ngoài tính trạng màu mắt chỉ gồm trên NST X mà không tồn tại alen tương ứng trên NST YCá thể đực (XY) chỉ việc 1 gen lặn a nằm ở X đã thể hiện ra dạng hình hình đôi mắt trắngCá thể loại (XX) buộc phải 2 gen lặn a mới cho đẳng cấp hình đôi mắt trắngCơ sở tế bào họcCơ sở tế bào học của những phép lai đó là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân cùng sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn tới sự phân li và tổ hợp của cặp gen điều khoản màu mắt
*
*
*
*
*
*
*

Kết luậnTế bào chất tất cả vai trò khăng khăng trong sự di truyền những tính trạng từ cố hệ trước đến nuốm hệ sauTính trạng di truyền ngoài nhân dt theo dòng người mẹ (không theo đúng quy luật pháp di truyền)