Biết rằng nhôm Al tác dụng với khí oxi tạo ra chất Al2O3. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Bạn đang xem: Sản phẩm phản ứng giữa al với o2 là
PTHH: \(4Al + {\text{ }}3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3}\)
Tỉ lệ: nguyên tử Al: phân tử O2: phân tử Al2O3 = 4: 3: 2.
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là
Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là
Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là
Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:
1) Viết PTHH
2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH
3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm
4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm
Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O
Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:
Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag+ NO2 + O2
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
Cân bằng phương trình hóa học sau: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
Cho phương trình hóa học sau: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3
Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?
Cho phương trình hóa học sau: CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + Fe2O3 + SO2
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:
Cho phương trình hóa học sau: NH3 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NO + H2O
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt là:
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\)CuO + SO2
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
Cho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sau:
Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa học
Bước 2: Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng
Bước 3: Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương trình.
Xem thêm: Cách Làm Phương Trình Tiếp Tuyến Lớp 11, Các Dạng Toán Tiếp Tuyến Của Đồ Thị Hàm Số
Các bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào?

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát
gmail.com
Trụ sở: Tầng 7 - Tòa nhà Intracom - Trần Thái Tông - Q.Cầu Giấy - Hà Nội

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.