Tóm tắt định hướng bằng Sơ đồ bốn duy đồ lí 10 bài 2 xuất xắc nhất. Hệ thống kiến thức đồ lí 12 bài bác 2: chuyển động thẳng phần lớn qua Lập sơ đồ tư duy và bài tập trắc nghiệm
Sơ đồ bốn duy đồ dùng lý 10: bài 2: chuyển động thẳng đều

Trắc nghiệm thiết bị lý 10: bài 2: hoạt động thẳng đều
Câu 1: Một chiếc xe cộ chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
Bạn đang xem: Soạn vật lý lớp 10 bài 2
B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C. Tốc độ trung bình bên trên các quãng đường khác nhau bên trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì
A. Tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
B. Vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C. Tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
D. Tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 3: Từ A một chiếc xe pháo chuyển động thẳng bên trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là trăng tròn phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. đôi mươi km/h.
B. 30 km/h.
C. 60 km/h.
D. 40 km/h.
Câu 4: Một chiếc xe pháo chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, bên trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe bên trên đoạn đường 80 km này là:
A. 53 km/h.
B. 65 km/h.
C. 60 km/h.
D. 50 km/h.
Câu 5: Một chiếc xe cộ từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Vào 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
A. 56 km/h.
B. 50 km/h.
C. 52 km/h.
D. 54 km/h.
Câu 6: Hình 2.1 mang đến biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe cộ chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe pháo là

A. 10 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 7,5 km/h.
D. đôi mươi km/h.
Câu 7: Hình 2.2 mang đến biết đồ thị tọa độ của một xe pháo chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t = 0

A. 0 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
Câu 8: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Đáp án: B
Câu 9: Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng mà xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe pháo 4 km. Lựa chọn bến xe cộ là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ô-tô trên đoạn đường này là:

A. X = 60t (km ; h).
B. X = 4 – 60t (km ; h).
C. X = 4 + 60t (km ; h).
D. X = -4 + 60t (km ; h).
Câu 10: bên trên trục x’Ox có hai xe hơi chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng solo vị giây (t > 0), còn x tính bằng solo vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là
A. 50 m.
B. 0 m.
C. 60 m.
D. 30 m.
Câu 11: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B bên trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:

A. X = 30t (km ; h).
B. X = 30 + 5t (km ; h).
C. X = 30 + 25t (km ; h).
D. X = 30 + 39t (km ; h).
Câu 12: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều vào khoảng thời gian:

A. Từ 0 đến t2.
B. Từ t1 đền t2.
C. Từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
D. Từ 0 đến t3.
Câu 13: Một xe hơi chạy bên trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe hơi trên cả đoạn đường là
A. 120/7 km/h.
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
D. 50 km/h.
Câu 14: Một máy cất cánh cất cánh từ Hà Nội đi Bắc gớm vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc tởm vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh cấp tốc hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy cất cánh là 1000 km/h. Coi máy cất cánh bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc gớm là
A. 4000 km.
B. 6000 km.
C. 3000 km.
D. 5000 km
Câu 15: Một người đi xe pháo đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng
A. X = 5 + 15t (km).
B. X = 5 – 15t (km).
C. X = -5 +15t (km).
D. X = -5 – 15t (km).
Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 16, 17.
Ba xe pháo chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9.

Câu 16: Tìm câu sai.
A. Tía xe chạy thẳng đều và chạy cấp tốc như nhau.
B. Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe pháo II và xe cộ I.
C. Xe III và xe pháo II cùng khởi hành một lúc, còn xe pháo I khởi hành sau một thời gian.
D. Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe pháo II và xe I.
Câu 17: Phương trình chuyển động của các xe cộ là
A. Xe pháo I : x1 = vt ; xe II : x2 = vt ; xe III : x3 = xo + vt.
B. Xe I : x1 = v(t + to) ; xe cộ II : x2 = vt ; xe pháo III : x3 = xo + vt.
C. Xe I : x1 = v(t – to) ; xe cộ II : x2 = vt ; xe pháo III : x3 = xo + vt.
D. Xe cộ I : x1 = v(t – to) ; xe cộ II : x2 = vt – vo ; xe pháo III : x3 = vt.
Câu 18: Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều vào hệ tọa độ vuông góc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?
A. Hướng lên trên nếu v > 0.
B. Hướng xuống dưới nếu v D. Tuy vậy song với trục thời gian Ot.
Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 19, 20.
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc nhị xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.
Câu 19: Phương trình chuyển động của nhị xe có dạng:
A. XA = 150 + 80t ; xB = -40t.
B. XA = 80t ; xB = 150 + 40t.
C. XA = 150 - 80t ; xB = 40t.
D. XA = -80t ; xB = 40t.
Câu 20: Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? chỗ gặp nhau cách A từng nào km?
A. 9 giờ 45 phút ; 50 km.
B. 9 giờ 45 phút ; 100 km.
C. 10 giờ 00 ; 90 km.
Xem thêm: Viết Đoạn Văn Ngắn Kể Về Một Người Hàng Xóm Mà Em Quý Mến Siêu Hay
D. 10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 21: Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có nhị xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe cộ từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm nhì xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là: